Đốt cháy hết 4,2 g hợp chất hữu cơ A thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Biết A có cấu tạo mạch hở và 14< dA/H2 < 22x. Tìm công thức phân tử của A.
đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hợp chất A thu được 17,6 g Co2 và 7,2g h2o .tìm công thức phân tử của A ,viết công thức cấu tạo biết A có tỉ khối với H2 là 14
nC = 17,6/44 = 0,4 (mol)
nH = 2 . 7,2/18 = 0,8 (mol)
Xét mH + mC = 0,8 + 0,4 . 12 = 5,6
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,4 : 0,8 = 1 : 2
=> (CH2) = 14 . 2 = 28 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H4
CTCT: CH2=CH2
Số mol của CO2, H2O và phân tử khối của A lần lượt là 0,4 (mol), 0,4 (mol) và 28 (g/mol).
Số mol của hợp chất A là 5,6/28=0,2 (mol).
nC(A)=n\(CO_2\)=0,4 mol ⇒ A có 2C.
nH(A)=2n\(H_2O\)=2.0,4=0,8 (mol) ⇒ A có 4H.
BTKL hợp chất A, suy ra A chỉ có C và H.
CTPT A: C2H4 (eten hay etilen), CTCT A: H2C=CH2.
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 13,2g co2 và 5,4 gam H2O a) Hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào? b) Lập công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn 30g/mol. c) Hợp chất hữu cơ A có làm mất màu dung dịch Brom không, viết PTHH (nếu có
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4,2-\left(0,3.12+0,6\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`->` A gồm C và H
Đặt CTTQ A: CxHy
\(x:y=0,3:0,6=1:2\)
CT có dạng: \(\left(CH_2\right)_n< 30\)
\(\Leftrightarrow n< 2,14\)
`@` Chỉ có `n=2` thỏa mãn
`->` CTPT A: \(C_2H_4\)
CTCT: \(CH_2=CH_2\) `->` A làm mất màu dd Brom
\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
Đốt cháy hoàn toàn 5 g một hợp chất hữu cơ x mạch hở thu được 8,96 l CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 1,8 g H2O biết Mx 50 đvC a) tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo, gọi tên b) cho 10 g x tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được bao nhiêu kết tủa
a)
$n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_{H_2O} = 0,1(mol)$
Ta có :
$n_C = n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{5 -0,4.12 - 0,2.1}{16} = 0$
mà $n_C : n_H = 0,4 : 0,2 = 2 : 1$
Vậy CT của X là $(C_2H)_n$
$M_X = (12.2 + 1)n = 50 \Rightarrow n = 2$
Vậy X là $C_4H_2$
CTCT : $CH \equiv C-C \equiv CH$ (điaxetilen)
b) $n_X = \dfrac{10}{50} = 0,2(mol)$
$CH \equiv C-C \quiv CH + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to CAg \equiv C-C \equiv CAg +2 NH_4NO_3$
$n_{C_4Ag_2} = n_X = 0,2(mol)$
$m_{C_4Ag_2} = 0,2.264 = 52,8(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 7,6g chất hữu cơ A thu được 13,2g CO2 và 7,2g H2O a) xác định công thức đơn nhất nhất của A b) Xác định cấu tạo phân tử và cấu tạo chứa nhóm OH của chất A . Biết tỉ khối của A so với He = 19
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,8 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{7,6-0,3.12-0,8.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,2 = 3:8:2
=> CTDGN: C3H8O2
b) CTPT: (C3H8O2)n
Mà MA = 19.4 = 76
=> n = 1
=> CTPT: C3H8O2
CTCT
(1) CH3-CH(OH)-CH2OH
(2) CH2OH - CH2 - CH2OH
đốt cháy hoàn toàn 6,9g một chất hữu cơ A thu đc 13,2g khí CO2 và 8,1g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23
a, Xác định công thức phân tử của A
b, Viết công thức cấu tạo của A biết A tác dụng đc với natri giải phóng khí H2. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
a)
n C = n CO2 = 13,2/44 = 0,3(mol)
n H2O = 8,1/18 = 0,45(mol) => n H = 2n H2O = 0,9(mol)
=> n O = (6,9 - 0,3.12 - 0,9.1)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,3 : 0,9 : 0,15 = 2 : 6 : 1
Vậy CTP của A là (C2H6O)n
M A = (12.2 + 6 + 6)n = 23.2
=> n = 1
Vậy CTPT của A : C2H6O
b)
CTCT : CH3-CH2-OH
n A = 1/2 n CO2 = 0,15(mol)
$2CH_3-CH_2-OH + 2Na \to 2CH_3-CH_2-ONa + H_2$
n H2 = 1/2 n A = 0,075 mol
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Đốt cháy 6,4 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 g CO2 và 7,2 g H2O m a = 32 tìm công thức phân tử A và viết cấu tạo phân tử a
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,8.1 = 3,2 (g) < 6,4 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 6,4 - 3,2 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,8:0,2 = 1:4:1
→ CTPT của A có dạng (CH4O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{32}{12+1.4+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là CH4O.
CTCT: CH3OH
Đốt cháy hàon toàn 4,6g hợp chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc và 5,4g H2O, dA/kk=1,58 lần. Xác định công thức phân tử A.
n CO2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>n(C)=0,2mol
=>m(C)=0,2*12=2,4(g)
nH2O=5,4/18=0,3(mol)
=>n H=0,6(mol)
=>m(H)=0,6*1=0,6(g)
m(O)=4,6-2,4-0,6=4,6-3=1,6(g)
=>n(O)=0,1(mol)
(A): \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
=>CTĐG là C2H6O
\(M_A=1.58\cdot29\simeq46\)
A có CTPT là \(C_{2x}H_{6x}O_x\)
=>2x*12+6x+16*x=46
=>46x=46
=>x=1
=>A: C2H6O
Đốt cháy 4,5 (g) hợp chất hữu cơ thu được 6,6 (g) co2 và 2,7 H2O xác định CTPT A Biết da/02 bằng 1,875 Viết công thức cấu tạo
Đốt cháy hoàn toàn 3gam chất hữu cơ A thu được 6,6gam CO2 và 3,6gam H2O.
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết khối lượng mol của A là 60gam. Tìm công thức phân tử của A
c) Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm -OH
d) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A với Na
a, - Đốt A thu CO2 và H2O → A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,4.1 = 2,2 (g) < mA
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 3 - 2,2 = 0,8 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
b, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,15:0,4:0,05 = 3:8:1
→ CTPT của A có dạng (C3H8O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12.3+1.8+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8O.
c, CTCT: CH3CH2CH2OH
CH3CH(OH)CH3
d, PT: \(CH_3CH_2CH_2OH+Na\rightarrow CH_3CH_2CH_2ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3CH\left(OH\right)CH_3+Na\rightarrow CH_3CH\left(ONa\right)CH_3+\dfrac{1}{2}H_2\)